Tuyển sinh lớp Tứ Hóa Nội Truyền khóa 13 Khai giảng tháng 7-1-2024 (Thực Chiến luận Vận Hạn)
Chi tiết khóa học tại đây: Khóa học Tứ Hóa Nội Truyền Sơ Trung Cấp
Phản hồi của học viên đã học các khóa đã học: Phản hồi của học viên
FREE: Nhận ngay khóa học -Tứ hóa thực chiến sơ cấp
FREE: Nhận ngay khóa học -Tứ hóa thực chiến sơ cấp .Click Vào đây để vào lớp
Nhóm Khâm Thiên Tứ Hóa nhận luận giải lá số tử vi miễn phí
Nhóm Khâm Thiên Tứ Hóa nhận luận giải lá số tử vi miễn phí,nhận luận giải tại đây
khóa học tứ hóa nội truyền
規格:平裝 / 478頁 / 25k正 / 14.8 x 21 x 2.39 cm / 普通級 / 單色印刷 / 初版
俗謂:「八字易學難精」。沒有「星學」的八字,已夠簡單易明的,還感到「易學難精」,可見「八字學」已經「精簡」到難以學習,更難作出判斷,為人算命。 相對來說,如果加上「星學」部份,那就自然得心應手,輕鬆易學易懂,也更容易解說了。 其實一切星命學,都是探討一個:1黃道面﹑黃道周期(年柱歲君干支﹑太歲木星)。2黃道宮(月柱﹑提綱﹑立命﹑立命宮﹑日座﹑日宮﹑太陽宮﹑太陽星座)。3黃道度(日柱﹑日度﹑日元﹑日主﹑天元)。4更是探討「命宮」與「十二宮」(時柱﹑地平)的一門專精學問。 本書精簡地將星命學有關的星表﹑星圖等公諸於世,目的是將「八字學」中缺漏的部份找回來,將「星命」合一,以改進「八字學」不足的部份,增進「八字學」的精準度,不會讓學者感到「易學難精」﹑「難以入門」,或是「難以開口」論命。 本書公開了數千年命學最高祕密與祕訣。若詳閱本書,必然會有重大收獲。有此一書,可以少看上百本命理書或星學書,也有了新的思維與研究方向。 本書並附「命理易知」、「算命實在易」二本命理必讀好書原文本。
編著者簡介 黃家騁 1948年1月,出生於台北,中華民國易經學會理事暨易經主講、華岡傳統醫學會副會長、港九中醫師公會永遠名譽會長。中華易學月刊專論數十篇,媒體專欄超過三千篇。著作易學提要、易學與醫學之綜合研究、洪範易知、易術概要、七政三王真躔萬年星曆、星海辭林六巨冊等。講授易經、天文、中西星象、三元地理、擇日等卅餘年。
【左翻】《命理易知》新編目錄 003 《命理易知》新編黃序 010 【左翻】《命理易知新編》目錄 013 六十甲子表 014 五行數理干支方位四季關係表 015 六十花甲子納音歌與納音表 016 正確時間分劃表 017 一日時間分劃 分化刻分表 018 四時衰旺與五行支神關係表 土旺用事表 019 支合三合刑沖破害表 020 十二地支三合刑衝破害圖 021 地支四時方位與藏干支表 022 地支藏干由來 023 地支藏干順序表 024 月律藏干表 025 地支藏干每月分布表 026 地支造化藏干與月律分野圖 027 各月人元(藏干)分日用事表 028 天干十二支長生旺墓表 029 納音五行與十二長生表 030 年上遁月干支表 031 日上遁時干支表 032 六神四輔表 033 十干神輔表 034 十干神輔喜用要訣一 035 十干神輔喜用要訣二 036 調侯用神表 037 男女命六親表 038 十干化曜表 039 定法立春換年柱表 040 月建日躔圖 041 日躔月建刑沖合表 042 日躔黃道宮度表(八字月柱提綱日)兩頁 044 黃道星盤圖式 045 天命黃道圖 046 七政三王四餘星盤 047 為弟子鄭國金設計之七政星盤 048 中西合參七政三王四餘星象命盤 049 為國外人士排算七政三王四餘星盤 050 太歲木星(天哭)入黃道十二宮表四頁 054 簡易命宮立成表一 卯 055 命宮立成表一 子 056 命宮立成表二 子 057 命宮速檢表 058 台灣地區適用精確命宮度表(北緯22-30子正) 059 台灣適用命宮度速檢表三頁 062 一分鐘之命度表(四分鐘一度) 063 立命十二十宮次序表 064 節氣交宮表 065 節氣意義說明 066 回歸年與恆星年節氣表 067 北緯19-30子正0時命宮表 068 我國應用日光節約時間歷年起迄日期起 069 月份星期中西對照表 黃道十二宮符號表 070 出生地方恆星時間推算黃道東升命度表四頁 074 新法校正台灣適用黃道命宮度表六頁 080 台灣地區適用北緯25度命宮度速檢表24頁 104 [例]黃道分宮度表 年柱 月柱 日柱 時柱 總結 109 黃氏新法星象八字舉例 112 八字與星象學合參 113 手排星盤兩頁 115 電腦排算星盤 【右翻】命理易知、算命實在易
《命理易知》新編黃序 余自幼對天命學﹑預知學與神祕事物感到好奇,用心頗深,對於天文﹑氣象﹑颱風﹑地震與自然科學等產生興趣,因此知曉「一切天命,皆自《易經》而來」。 稍長,求學期間在課餘﹑假日,皆用心研究《易經》等中華絕學,接觸到各種預測﹑推算之書,上至天文,下至地理,無所不涉。 早期接觸《紫微斗數》,初感好奇,認係採自星斗而來,應用之下,結果失望透頂,連「閏月」都無法解決,讓人氣結,並發現其中諸多不合天理、天命的部份 ,終於擱置不用。 繼而鑽研「八字學」,雖有心得,卻認為「跳脫不出六十甲子」,只有出生的「時間因素」,缺少出生地域的「空間因素」,偏失仍大,深感必須找到真正命學。 其他如星學「七政四餘」等,也都令人失望,只能論「命宮」,不夠精準,更無法精算命度,顯然亦有所失,不夠精準,雖有許多神煞可應用,但亦頗感疑惑。 其他,有關命學﹑風水﹑三式等,無所不讀,終於認定只有科學「星象學」,可以包涵「時間」與「空間」兩個天命因素,沒有時間限制,因為宇宙間沒有重覆出現的兩個生命個體,確定此方為真正精準的「天命學」,並深入研究,頗有所獲,亦因此發現其他命學的缺失。 《易‧繫上一》:「在天成象,在地成形,變化見矣」。《易‧繫上四》:「易與天地準,故能彌綸天地之道。……範圍天地之化而不過,曲成萬物而不遺」。 及長,從《易經》中得知天命真理,並將命理與「星象學」結合《易經》,完成一套精準的星學系統。 回觀「子平八字學」,看似有理,習者宗之,後雖加入星學卻無法應用,並以之教學傳承,至今仍無一學者提出「改革之道」,只挑剔一些支微末節,卻是錯誤百出,難以服眾,更遑論「改革創新」。例如: 【一﹑採早夜子誤說,不知初正之分】 「早夜子」在近代爭論不休。「沒有早子,何來夜子」。自宋朝開始即誤讀古文﹑錯亂斷句,因有此誤。自古只有「初」﹑「正」之分,絕無「早」﹑「晚」之別。 例如:「子初」23-00時﹑「子正」00-01時。今誤作「夜子﹑早子」,早子必須換日。全係錯誤認知,必須改正。 【二﹑改採冬至換年,又以大雪為準】 部份學者認為,不應以「立春」為年首來換年柱,而改以「冬至」換年柱。但因為「冬至」為中氣,因此又要提前到「大雪」換年柱。 可笑之至,既是「冬至換年」,又要提前到「大雪」,何不乾脆直接說:「每年必須以大雪換年」,直截了當。 此說之誤,係八字學的「致命傷」。因為中國古代沒有「黃道座標」(逆時鐘)概念,也沒有應用到命學上面,因此出現「月建」與「日躔」地問題。 傳統命學皆以「月建」為準,即以地軸所指的「極星」為主,以「北斗斗柄所指」,「順時鐘」方向來推月柱,只採用「交節」(黃道宮交中15度),完全忽略﹑捨棄最重要的「中氣」(黃道交宮0度)。 此即本書提出的「八字新研究-星命合參」的目的。實際上,一切天命皆自「黃道」而來,逆時鐘方向。 【三﹑論真太陽時,係多此一舉】 一般命學只談到時辰,一個時辰有120分鐘,甚至有些顧客,連生月﹑生日都不知道,有時只說上午或下午,雞叫或吃晚飯時間,或是只知寅時﹑卯時,也可能是辰時,說不清楚,跨越兩三個時辰、幾百分鐘。 曆法上使用「平均太陽時間」,一天平均以廿四小時計算,因此有幾分鐘到十幾分鐘的時差。因此有命家提倡採用「真太陽時間」,真是夠細心,夠挑剔的。 事實上,一個時辰百廿分鐘搞不清楚,再精準的找出「真太陽時」來修正,是毫無意義﹑無的放矢,多此一舉的方法。 一般命學沒有精密推算「命宮度」的計算方法,用「真太陽時」有何意義。何況說不清楚是「地心系統」,還是「日心系統」,兩者相差廿四天﹑廿四度。 若是「地心系統」,還有「恆星太陽的真太陽時」,或是「回歸太陽的真太陽時」。若是「真太陽時」,還分「真太陽平均時」﹑還是「真太陽恆星時」。 即使是「真太陽平均時」,還分「真太陽年平均視太陽時」﹑「真太陽年平均真太陽時」,將命家的頭都搞昏。事實上,此說完全無法運用在八字等命學上,更是畫蛇添足的不當添加,完全無用。 本書所附的《新編萬年曆》,係採用下列系統: 「地心系統 回歸太陽年 平均視太陽時 UT世界協調時 東經120度 中國海岸時區 CCT-08:00時標準」。 【四﹑八字大革新,須星象合參】 《易‧繫下五》: 「日往則月來,月往則日來。日月相推而明生焉。 寒往則暑來,暑往則寒來。寒暑相推而歲成焉。」自古即知: 「晝夜陰陽」即空間因素﹑先天感應﹑赤道坐標﹑一天變化﹑廿四小時﹑十二時辰。 「寒暑陰陽」即時間因素﹑後天因素﹑黃道坐標﹑一年變化﹑廿四節氣﹑十二星宮。 所有的人﹑物﹑地球﹑行星,皆係繞行黃道(逆時鐘)。因此一切黃道交宮皆因「中氣」(0度)而來,而非「交節」(15度)。 一個「小黃道宮」,就是一個具體而微的「黃道宮」,自有其對應關係。 因此一切天命,皆與傳統命學上所謂的「交節」(交中﹑中交15度)無關。 總之,研究天命之學,必須改採「中氣0度」,而捨棄「交節15度」。 【五﹑若改採中氣,天命自然通】 八字大運拗於「陰陽」﹑「男女」。「陽男陰女,順行」﹑「陰男陽女,逆行」,絕非正法。 所有星學皆採黃道,取用「中氣」,全無「交節」之應用。不論陰陽﹑男女,一律向前推算至最近「中氣」,三天(應為兩天半)當一歲。 因為「中氣」是一宮之始,該宮的一切感應,皆由此開始。「交節15度」,在星學中是廢物,無法應用。 【六﹑曆法之置閏,必須依中氣】 最清楚明白的,就是曆法中的「置閏」,足以證明「中氣過宮初度」的重要。 曆法中的置閏,必須看「兩個合朔」中間,有無「中氣」(過宮﹑交宮、初度)。如果只有一個節,或兩個節,完全無用,可以完全忽略,不能置閏。 相對的,兩個「合朔」中間,如果出現「中氣」(過宮),就是一個完整的月份,或是必須「置閏」之月,可見「中氣」(過宮﹑交宮、初度),是何等的重要,但在「八字」中,全無作用,有違天理、天則、天命。 【七﹑論命推運程,命宮不可少】 論命!論命!八字中卻不論「命宮」,命書中聊備一格,只有數十字說明,或僅列一張表,草草交代。 命失去「命宮」?不知「命宮」為何物?不知如何推算?有「命宮」表,卻不知如何運用?即使有「命宮」表,推算上也有差誤,又如何應用?等,都是大問題。 古代「八字」,後來加入「星學」,成為「星命合參」。後來因為難以推算,將最重要的「星學」部份完全捨棄不用。 因為「星學」採「黃道」﹑「中氣」(逆時鐘),完全與「八字」中的「月建」﹑「交節」(順時鐘)背道而馳,產生衝突。因此「星學」遭到放逐,廢棄不用。 【找回星命學,復八字真貌】 俗謂:「八字易學難精」。沒有「星學」的八字,已夠簡單易明的,還感到「易學難精」,可見「八字學」已經「精簡」到難以學習,更難作出判斷,為人算命。 相對來說,如果加上「星學」部份,那就自然得心應手,輕鬆易學易懂,也更容易解說了。 其實一切星命學,都是探討一個: 1黃道面﹑黃道周期(年柱歲君干支﹑太歲木星)。 2黃道宮(月柱﹑提綱﹑立命﹑立命宮﹑日座﹑日宮﹑太陽宮﹑太陽星座)。 3黃道度(日柱﹑日度﹑日元﹑日主﹑天元)。 4更是探討「命宮」與「十二宮」(時柱﹑地平)的一門專精學問。 【公開星命圖,整合星命學】 本書精簡地將星命學有關的星表﹑星圖等公諸於世,目的是將「八字學」中缺漏的部粉找回來,將「星命」合一,以改進「八字學」不足的部份,增進「八字學」的精準度,不會讓學者感到「易學難精」﹑「難以入門」,或是「難以開口」論命。 本書公開了數千年命學最高祕密與祕訣。若詳閱本書,必然會有重大收獲。有此一書,可以少看上百本命理書或星學書,也有了新的思維與研究方向。 相信本書必能為傳統命學添加「新的元素」,同時也啟動了研究天命的「新動力」。《用神精華》一書中已有部份詮釋,本書更增添不少內容與圖表。 未來還將完整的以一本書的篇幅,公開個人數十年對「天文星命學」研究的祕密與成果,改良「舊八字學」的缺失,注入「新的元素」,增進命學的精準度。 二○一五年六月三十日黃家騁謹序於經世書苑
Thông dịch tự động bằng Quick Translator
Tác Giả:黃家騁 hoàng gia sính
Xuất bản nhật kỳ: 2015/09/08
quy cách: Bình trang / 478 hiệt / 25k chính / 14. 8 x 21 x 2. 39 cm / phổ thông cấp / đan sắc ấn loát / sơ bản
tục vị: "Bát tự dịch học nan tinh " . Một hữu "Tinh học " đích bát tự, dĩ cú giản đan dịch minh đích, hoàn cảm đáo "Dịch học nan tinh ", khả kiến "Bát tự học " dĩ kinh "Tinh giản " đáo nan dĩ học tập, canh nan tác xuất phán đoạn, vi nhân toán mệnh.
Tương đối lai thuyết, như quả gia thượng "Tinh học " bộ phần, na tựu tự nhiên đắc tâm ứng thủ, khinh tông dịch học dịch đổng, dã canh dung dịch giải thuyết liễu.
Kỳ thực nhất thiết tinh mệnh học, đô thị thám thảo nhất cá: 1 hoàng đạo diện ﹑ hoàng đạo chu kỳ (niên trụ tuế quân can chi ﹑ thái tuế mộc tinh). 2 hoàng đạo cung (nguyệt trụ ﹑ đề cương ﹑ lập mệnh ﹑ lập mệnh cung ﹑ nhật tọa ﹑ nhật cung ﹑ thái dương cung ﹑ thái dương tinh tọa). 3 hoàng đạo độ (nhật trụ ﹑ nhật độ ﹑ nhật nguyên ﹑ nhật chủ ﹑ thiên nguyên). 4 canh thị thám thảo "Mệnh cung " dữ "Thập nhị cung " (thì trụ ﹑ địa bình) đích nhất môn chuyên tinh học vấn.
Bản thư tinh giản địa tương tinh mệnh học hữu quan đích tinh biểu ﹑ tinh đồ đẳng công chư ô thế, mục đích thị tương "Bát tự học " trung khuyết lậu đích bộ phần trảo hồi lai, tương "Tinh mệnh " hợp nhất, dĩ cải tiến "Bát tự học " bất túc đích bộ phần, tăng tiến "Bát tự học " đích tinh chuẩn độ, bất hội nhượng học giả cảm đáo "Dịch học nan tinh " ﹑"Nan dĩ nhập môn ", hoặc thị "Nan dĩ khai khẩu " luận mệnh.
Bản thư công khai liễu sổ thiên niên mệnh học tối cao bí mật dữ bí quyết. Nhược tường duyệt bản thư, tất nhiên hội hữu trọng đại thu hoạch. Hữu thử nhất thư, khả dĩ thiếu khán thượng bách bản mệnh lý thư hoặc tinh học thư, dã hữu liễu tân đích tư duy dữ nghiên cứu phương hướng.
Bản thư tịnh phụ "Mệnh lý dịch tri ", "Toán mệnh thực tại dịch " nhị bản mệnh lý tất độc hảo thư nguyên văn bản.
biên trứ giả giản giới
Hoàng gia sính
1948 niên1 nguyệt, xuất sinh ô đài bắc, trung hoa dân quốc dịch kinh học hội lý sự kỵ dịch kinh chủ giảng, hoa cương truyền thống y học hội phó hội trường, cảng cửu trung y sư công hội vĩnh viễn danh dự hội trường. Trung hoa dịch học nguyệt san chuyên luận sổ thập thiên, môi thể chuyên lan siêu quá tam thiên thiên. Trứ tác dịch học đề yếu, dịch học dữ y học chi tống hợp nghiên cứu, hồng phạm dịch tri, dịch thuật khái yếu, thất chính tam vương chân triền vạn niên tinh lịch, tinh hải từ lâm lục cự sách đẳng. Giảng thụ dịch kinh, thiên văn, trung tây tinh tượng, tam nguyên địa lý, trạch nhật đẳng tạp dư niên.
[ tả phiên ]< mệnh lý dịch tri > tân biên mục lục
003 < mệnh lý dịch tri > tân biên hoàng tự
010 [ tả phiên ]< mệnh lý dịch tri tân biên > mục lục
013 lục thập giáp tử biểu
014 ngũ hành sổ lý can chi phương vị tứ quý quan hệ biểu
015 lục thập hoa giáp tử nạp âm ca dữ nạp âm biểu
016 chính xác thì gian phân hoạch biểu
017 nhất nhật thì gian phân hoạch phân hóa khắc phân biểu
018 tứ thì suy vượng dữ ngũ hành chi thần quan hệ biểu thổ vượng dụng sự biểu
019 chi hợp tam hợp hình xung phá hại biểu
020 thập nhị địa chi tam hợp hình xung phá hại đồ
021 địa chi tứ thì phương vị dữ tàng can chi biểu
022 địa chi tàng can do lai
023 địa chi tàng can thuận tự biểu
024 nguyệt luật tàng can biểu
025 địa chi tàng can mỗi nguyệt phân bố biểu
026 địa chi tạo hóa tàng can dữ nguyệt luật phân dã đồ
027 các nguyệt nhân nguyên (tàng can) phân nhật dụng sự biểu
028 thiên can thập nhị chi trường sinh vượng mộ biểu
029 nạp âm ngũ hành dữ thập nhị trường sinh biểu
030 niên thượng độn nguyệt can chi biểu
031 nhật thượng độn thì can chi biểu
032 lục thần tứ phụ biểu
033 thập can thần phụ biểu
034 thập can thần phụ hỉ dụng yếu quyết nhất
035 thập can thần phụ hỉ dụng yếu quyết nhị
036 điều hầu dụng thần biểu
037 nam nữ mệnh lục thân biểu
038 thập can hóa diệu biểu
039 định pháp lập xuân hoán niên trụ biểu
040 nguyệt kiến nhật triền đồ
041 nhật triền nguyệt kiến hình xung hợp biểu
042 nhật triền hoàng đạo cung độ biểu (bát tự nguyệt trụ đề cương nhật) lưỡng hiệt
044 hoàng đạo tinh bàn đồ thức
045 thiên mệnh hoàng đạo đồ
046 thất chính tam vương tứ dư tinh bàn
047 vi đệ tử trịnh quốc kim thiết kế chi thất chính tinh bàn
048 trung tây hợp tham thất chính tam vương tứ dư tinh tượng mệnh bàn
049 vi quốc ngoại nhân sĩ bài toán thất chính tam vương tứ dư tinh bàn
050 thái tuế mộc tinh (thiên khốc) nhập hoàng đạo thập nhị cung biểu tứ hiệt
054 giản dịch mệnh cung lập thành biểu nhất mão
055 mệnh cung lập thành biểu nhất tử
056 mệnh cung lập thành biểu nhị tử
057 mệnh cung tốc kiểm biểu
058 đài loan địa khu thích dụng tinh xác mệnh cung độ biểu (bắc vĩ22-30 tử chính)
059 đài loan thích dụng mệnh cung độ tốc kiểm biểu tam hiệt
062 nhất phân chung chi mệnh độ biểu (tứ phân chung nhất độ)
063 lập mệnh thập nhị thập cung thứ tự biểu
064 tiết khí giao cung biểu
065 tiết khí ý nghĩa thuyết minh
066 hồi quy niên dữ hằng tinh niên tiết khí biểu
067 bắc vĩ19-30 tử chính0 thì mệnh cung biểu
068 ngã quốc ứng dụng nhật quang tiết ước thì gian lịch niên khởi ngật nhật kỳ khởi
069 nguyệt phần tinh kỳ trung tây đối chiếu biểu hoàng đạo thập nhị cung phù hào biểu
070 xuất sinh địa phương hằng tinh thì gian thôi toán hoàng đạo đông thăng mệnh độ biểu tứ hiệt
074 tân pháp hiệu chính đài loan thích dụng hoàng đạo mệnh cung độ biểu lục hiệt
080 đài loan địa khu thích dụng bắc vĩ25 độ mệnh cung độ tốc kiểm biểu24 hiệt
104 [ lệ ] hoàng đạo phân cung độ biểu niên trụ nguyệt trụ nhật trụ thì trụ tổng kết
109 hoàng thị tân pháp tinh tượng bát tự cử lệ
112 bát tự dữ tinh tượng học hợp tham
113 thủ bài tinh bàn lưỡng hiệt
115 điện não bài toán tinh bàn
[ hữu phiên ] mệnh lý dịch tri, toán mệnh thực tại dịch
< mệnh lý dịch tri > tân biên hoàng tự
Dư tự ấu đối thiên mệnh học ﹑ dự tri học dữ thần bí sự vật cảm đáo hảo kỳ, dụng tâm pha thâm, đối ô thiên văn ﹑ khí tượng ﹑ đài phong ﹑ địa chấn dữ tự nhiên khoa học đẳng sản sinh hưng thú, nhân thử tri hiểu "Nhất thiết thiên mệnh, giai tự < dịch kinh > nhi lai " .
Sảo trường, cầu học kỳ gian tại khóa dư ﹑ giả nhật, giai dụng tâm nghiên cứu < dịch kinh > đẳng trung hoa tuyệt học, tiếp xúc đáo các chủng dự trắc ﹑ thôi toán chi thư, thượng chí thiên văn, hạ chí địa lý, vô sở bất thiệp.
Tảo kỳ tiếp xúc < tử vi đấu sổ >, sơ cảm hảo kỳ, nhận hệ thải tự tinh đấu nhi lai, ứng dụng chi hạ, kết quả thất vọng thấu đỉnh, liên "Nhuận nguyệt " đô vô pháp giải quyết, nhượng nhân khí kết, tịnh phát hiện kỳ trung chư đa bất hợp thiên lý, thiên mệnh đích bộ phần
, chung ô các trí bất dụng.
Kế nhi toản nghiên "Bát tự học ", tuy hữu tâm đắc, khước nhận vi "Khiêu thoát bất xuất lục thập giáp tử ", chỉ hữu xuất sinh đích "Thì gian nhân tố ", khuyết thiếu xuất sinh địa vực đích "Không gian nhân tố ", thiên thất nhưng đại, thâm cảm tất tu trảo đáo chân chính mệnh học.
Kỳ tha như tinh học "Thất chính tứ dư " đẳng, dã đô lệnh nhân thất vọng, chỉ năng luận "Mệnh cung ", bất cú tinh chuẩn, canh vô pháp tinh toán mệnh độ, hiển nhiên diệc hữu sở thất, bất cú tinh chuẩn, tuy hữu hứa đa thần sát khả ứng dụng, đan diệc pha cảm nghi hoặc.
Kỳ tha, hữu quan mệnh học ﹑ phong thủy ﹑ tam thức đẳng, vô sở bất độc, chung ô nhận định chỉ hữu khoa học "Tinh tượng học ", khả dĩ bao hàm "Thì gian " dữ "Không gian " lưỡng cá thiên mệnh nhân tố, một hữu thì gian hạn chế, nhân vi vũ trụ gian một hữu trọng phúc xuất hiện đích lưỡng cá sinh mệnh cá thể, xác định thử phương vi chân chính tinh chuẩn đích "Thiên mệnh học ", tịnh thâm nhập nghiên cứu, pha hữu sở hoạch, diệc nhân thử phát hiện kỳ tha mệnh học đích khuyết thất.
< dịch ‧ hệ thượng nhất >: "Tại thiên thành tượng, tại địa thành hình, biến hóa kiến hĩ " . < dịch ‧ hệ thượng tứ >: "Dịch dữ thiên địa chuẩn, cố năng di luân thiên địa chi đạo... . Phạm vi thiên địa chi hóa nhi bất quá, khúc thành vạn vật nhi bất di " .
Cập trường, tòng < dịch kinh > trung đắc tri thiên mệnh chân lý, tịnh tương mệnh lý dữ "Tinh tượng học " kết hợp < dịch kinh >, hoàn thành nhất sáo tinh chuẩn đích tinh học hệ thống.
Hồi quan "Tử bình bát tự học ", khán tự hữu lý, tập giả tông chi, hậu tuy gia nhập tinh học khước vô pháp ứng dụng, tịnh dĩ chi giáo học truyền thừa, chí kim nhưng vô nhất học giả đề xuất "Cải cách chi đạo ", chỉ khiêu tích nhất ta chi vi mạt tiết, khước thị thác ngộ bách xuất, nan dĩ phục chúng, canh hoàng luận "Cải cách sang tân " . Lệ như:
[ nhất ﹑ thải tảo dạ tử ngộ thuyết, bất tri sơ chính chi phân ]
"Tảo dạ tử " tại cận đại tranh luận bất hưu. "Một hữu tảo tử, hà lai dạ tử " . Tự tống triều khai thủy tức ngộ độc cổ văn ﹑ thác loạn đoạn câu, nhân hữu thử ngộ. Tự cổ chỉ hữu "Sơ " ﹑"Chính " chi phân, tuyệt vô "Tảo " ﹑"Vãn " chi biệt.
Lệ như: "Tử sơ " 23-00 thì ﹑"Tử chính " 00-01 thì. Kim ngộ tác "Dạ tử ﹑ tảo tử ", tảo tử tất tu hoán nhật. Toàn hệ thác ngộ nhận tri, tất tu cải chính.
[ nhị ﹑ cải thải đông chí hoán niên, hựu dĩ đại tuyết vi chuẩn ]
Bộ phần học giả nhận vi, bất ứng dĩ "Lập xuân " vi niên thủ lai hoán niên trụ, nhi cải dĩ "Đông chí " hoán niên trụ. Đan nhân vi "Đông chí " vi trung khí, nhân thử hựu yếu đề tiền đáo "Đại tuyết " hoán niên trụ.
Khả tiếu chi chí, ký thị "Đông chí hoán niên ", hựu yếu đề tiền đáo "Đại tuyết ", hà bất càn thúy trực tiếp thuyết: "Mỗi niên tất tu dĩ đại tuyết hoán niên ", trực tiệt liễu đương.
Thử thuyết chi ngộ, hệ bát tự học đích "Trí mệnh thương " . Nhân vi trung quốc cổ đại một hữu "Hoàng đạo tọa tiêu " (nghịch thì chung) khái niệm, dã một hữu ứng dụng đáo mệnh học thượng diện, nhân thử xuất hiện "Nguyệt kiến " dữ "Nhật triền " địa vấn đề.
Truyền thống mệnh học giai dĩ "Nguyệt kiến " vi chuẩn, tức dĩ địa trục sở chỉ đích "Cực tinh " vi chủ, dĩ "Bắc đấu đấu bính sở chỉ ", "Thuận thì chung " phương hướng lai thôi nguyệt trụ, chỉ thải dụng "Giao tiết " (hoàng đạo cung giao trung15 độ), hoàn toàn hốt lược ﹑ xả khí tối trọng yếu đích "Trung khí " (hoàng đạo giao cung0 độ).
Thử tức bản thư đề xuất đích "Bát tự tân nghiên cứu - tinh mệnh hợp tham " đích mục đích. Thực tế thượng, nhất thiết thiên mệnh giai tự "Hoàng đạo " nhi lai, nghịch thì chung phương hướng.
[ tam ﹑ luận chân thái dương thì, hệ đa thử nhất cử ]
Nhất bàn mệnh học chỉ đàm đáo thì thần, nhất cá thì thần hữu120 phân chung, thậm chí hữu ta cố khách, liên sinh nguyệt ﹑ sinh nhật đô bất tri đạo, hữu thì chỉ thuyết thượng ngọ hoặc hạ ngọ, kê khiếu hoặc ngật vãn phạn thì gian, hoặc thị chỉ tri dần thì ﹑ mão thì, dã khả năng thị thần thì, thuyết bất thanh sở, khóa việt lưỡng tam cá thì thần, ki bách phân chung.
Lịch pháp thượng sử dụng "Bình quân thái dương thì gian ", nhất thiên bình quân dĩ nhập tứ tiểu thì kế toán, nhân thử hữu ki phân chung đáo thập ki phân chung đích thì sai. Nhân thử hữu mệnh gia đề xướng thải dụng "Chân thái dương thì gian ", chân thị cú tế tâm, cú khiêu tích đích.
Sự thực thượng, nhất cá thì thần bách nhập phân chung cảo bất thanh sở, tái tinh chuẩn đích trảo xuất "Chân thái dương thì " lai tu chính, thị hào vô ý nghĩa ﹑ vô đích phóng thỉ, đa thử nhất cử đích phương pháp.
Nhất bàn mệnh học một hữu tinh mật thôi toán "Mệnh cung độ " đích kế toán phương pháp, dụng "Chân thái dương thì " hữu hà ý nghĩa. Hà huống thuyết bất thanh sở thị "Địa tâm hệ thống ", hoàn thị "Nhật tâm hệ thống ", lưỡng giả tương sai nhập tứ thiên ﹑ nhập tứ độ.
Nhược thị "Địa tâm hệ thống ", hoàn hữu "Hằng tinh thái dương đích chân thái dương thì ", hoặc thị "Hồi quy thái dương đích chân thái dương thì " . Nhược thị "Chân thái dương thì ", hoàn phân "Chân thái dương bình quân thì " ﹑ hoàn thị "Chân thái dương hằng tinh thì " .
Tức sử thị "Chân thái dương bình quân thì ", hoàn phân "Chân thái dương niên bình quân thị thái dương thì " ﹑"Chân thái dương niên bình quân chân thái dương thì ", tương mệnh gia đích đầu đô cảo hôn. Sự thực thượng, thử thuyết hoàn toàn vô pháp vận dụng tại bát tự đẳng mệnh học thượng, canh thị họa xà thiêm túc đích bất đương thiêm gia, hoàn toàn vô dụng.
Bản thư sở phụ đích < tân biên vạn niên lịch >, hệ thải dụng hạ liệt hệ thống:
"Địa tâm hệ thống hồi quy thái dương niên bình quân thị thái dương thì UT thế giới hiệp điều thì đông kinh120 độ trung quốc hải ngạn thì khu CCT-08:00 thì tiêu chuẩn " .
[ tứ ﹑ bát tự đại cách tân, tu tinh tượng hợp tham ]
< dịch ‧ hệ hạ ngũ >:
"Nhật vãng tắc nguyệt lai, nguyệt vãng tắc nhật lai. Nhật nguyệt tương thôi nhi minh sinh yên.
Hàn vãng tắc thử lai, thử vãng tắc hàn lai. Hàn thử tương thôi nhi tuế thành yên. " tự cổ tức tri:
"Trú dạ âm dương " tức không gian nhân tố ﹑ tiên thiên cảm ứng ﹑ xích đạo tọa tiêu ﹑ nhất thiên biến hóa ﹑ nhập tứ tiểu thì ﹑ thập nhị thì thần.
"Hàn thử âm dương " tức thì gian nhân tố ﹑ hậu thiên nhân tố ﹑ hoàng đạo tọa tiêu ﹑ nhất niên biến hóa ﹑ nhập tứ tiết khí ﹑ thập nhị tinh cung.
Sở hữu đích nhân ﹑ vật ﹑ địa cầu ﹑ hành tinh, giai hệ nhiễu hành hoàng đạo (nghịch thì chung). Nhân thử nhất thiết hoàng đạo giao cung giai nhân "Trung khí " (0 độ) nhi lai, nhi phi "Giao tiết " (15 độ).
Nhất cá "Tiểu hoàng đạo cung ", tựu thị nhất cá cụ thể nhi vi đích "Hoàng đạo cung ", tự hữu kỳ đối ứng quan hệ.
Nhân thử nhất thiết thiên mệnh, giai dữ truyền thống mệnh học thượng sở vị đích "Giao tiết " (giao trung ﹑ trung giao15 độ) vô quan.
Tổng chi, nghiên cứu thiên mệnh chi học, tất tu cải thải "Trung khí0 độ ", nhi xả khí "Giao tiết15 độ " .
[ ngũ ﹑ nhược cải thải trung khí, thiên mệnh tự nhiên thông ]
Bát tự đại vận ảo ô "Âm dương " ﹑"Nam nữ " . "Dương nam âm nữ, thuận hành " ﹑"Âm nam dương nữ, nghịch hành ", tuyệt phi chính pháp.
Sở hữu tinh học giai thải hoàng đạo, thủ dụng "Trung khí ", toàn vô "Giao tiết " chi ứng dụng. Bất luận âm dương ﹑ nam nữ, nhất luật hướng tiền thôi toán chí tối cận "Trung khí ", tam thiên (ứng vi lưỡng thiên bán) đương nhất tuế.
Nhân vi "Trung khí " thị nhất cung chi thủy, cai cung đích nhất thiết cảm ứng, giai do thử khai thủy. "Giao tiết15 độ ", tại tinh học trung thị phế vật, vô pháp ứng dụng.
[ lục ﹑ lịch pháp chi trí nhuận, tất tu y trung khí ]
Tối thanh sở minh bạch đích, tựu thị lịch pháp trung đích "Trí nhuận ", túc dĩ chứng minh "Trung khí quá cung sơ độ " đích trọng yếu.
Lịch pháp trung đích trí nhuận, tất tu khán "Lưỡng cá hợp sóc " trung gian, hữu vô "Trung khí " (quá cung ﹑ giao cung, sơ độ). Như quả chỉ hữu nhất cá tiết, hoặc lưỡng cá tiết, hoàn toàn vô dụng, khả dĩ hoàn toàn hốt lược, bất năng trí nhuận.
Tương đối đích, lưỡng cá "Hợp sóc " trung gian, như quả xuất hiện "Trung khí " (quá cung), tựu thị nhất cá hoàn chỉnh đích nguyệt phần, hoặc thị tất tu "Trí nhuận " chi nguyệt, khả kiến "Trung khí " (quá cung ﹑ giao cung, sơ độ), thị hà đẳng đích trọng yếu, đan tại "Bát tự " trung, toàn vô tác dụng, hữu vi thiên lý, thiên tắc, thiên mệnh.
[ thất ﹑ luận mệnh thôi vận trình, mệnh cung bất khả thiếu ]
Luận mệnh! Luận mệnh! Bát tự trung khước bất luận "Mệnh cung ", mệnh thư trung liêu bị nhất cách, chỉ hữu sổ thập tự thuyết minh, hoặc cận liệt nhất trương biểu, thảo thảo giao đại.
Mệnh thất khứ "Mệnh cung " ? Bất tri "Mệnh cung " vi hà vật? Bất tri như hà thôi toán? Hữu "Mệnh cung " biểu, khước bất tri như hà vận dụng? Tức sử hữu "Mệnh cung " biểu, thôi toán thượng dã hữu sai ngộ, hựu như hà ứng dụng? Đẳng, đô thị đại vấn đề.
Cổ đại "Bát tự ", hậu lai gia nhập "Tinh học ", thành vi "Tinh mệnh hợp tham " . Hậu lai nhân vi nan dĩ thôi toán, tương tối trọng yếu đích "Tinh học " bộ phần hoàn toàn xả khí bất dụng.
Nhân vi "Tinh học " thải "Hoàng đạo " ﹑"Trung khí " (nghịch thì chung), hoàn toàn dữ "Bát tự " trung đích "Nguyệt kiến " ﹑"Giao tiết " (thuận thì chung) bối đạo nhi trì, sản sinh xung đột. Nhân thử "Tinh học " tao đáo phóng trục, phế khí bất dụng.
[ trảo hồi tinh mệnh học, phục bát tự chân mạo ]
Tục vị: "Bát tự dịch học nan tinh " . Một hữu "Tinh học " đích bát tự, dĩ cú giản đan dịch minh đích, hoàn cảm đáo "Dịch học nan tinh ", khả kiến "Bát tự học " dĩ kinh "Tinh giản " đáo nan dĩ học tập, canh nan tác xuất phán đoạn, vi nhân toán mệnh.
Tương đối lai thuyết, như quả gia thượng "Tinh học " bộ phần, na tựu tự nhiên đắc tâm ứng thủ, khinh tông dịch học dịch đổng, dã canh dung dịch giải thuyết liễu.
Kỳ thực nhất thiết tinh mệnh học, đô thị thám thảo nhất cá:
1 hoàng đạo diện ﹑ hoàng đạo chu kỳ (niên trụ tuế quân can chi ﹑ thái tuế mộc tinh).
2 hoàng đạo cung (nguyệt trụ ﹑ đề cương ﹑ lập mệnh ﹑ lập mệnh cung ﹑ nhật tọa ﹑ nhật cung ﹑ thái dương cung ﹑ thái dương tinh tọa).
3 hoàng đạo độ (nhật trụ ﹑ nhật độ ﹑ nhật nguyên ﹑ nhật chủ ﹑ thiên nguyên).
4 canh thị thám thảo "Mệnh cung " dữ "Thập nhị cung " (thì trụ ﹑ địa bình) đích nhất môn chuyên tinh học vấn.
[ công khai tinh mệnh đồ, chỉnh hợp tinh mệnh học ]
Bản thư tinh giản địa tương tinh mệnh học hữu quan đích tinh biểu ﹑ tinh đồ đẳng công chư ô thế, mục đích thị tương "Bát tự học " trung khuyết lậu đích bộ phấn trảo hồi lai, tương "Tinh mệnh " hợp nhất, dĩ cải tiến "Bát tự học " bất túc đích bộ phần, tăng tiến "Bát tự học " đích tinh chuẩn độ, bất hội nhượng học giả cảm đáo "Dịch học nan tinh " ﹑"Nan dĩ nhập môn ", hoặc thị "Nan dĩ khai khẩu " luận mệnh.
Bản thư công khai liễu sổ thiên niên mệnh học tối cao bí mật dữ bí quyết. Nhược tường duyệt bản thư, tất nhiên hội hữu trọng đại thu hoạch. Hữu thử nhất thư, khả dĩ thiếu khán thượng bách bản mệnh lý thư hoặc tinh học thư, dã hữu liễu tân đích tư duy dữ nghiên cứu phương hướng.
Tương tín bản thư tất năng vi truyền thống mệnh học thiêm gia "Tân đích nguyên tố ", đồng thì dã khải động liễu nghiên cứu thiên mệnh đích "Tân động lực " . < dụng thần tinh hoa > nhất thư trung dĩ hữu bộ phần thuyên thích, bản thư canh tăng thiêm bất thiếu nội dung dữ đồ biểu.
Vị lai hoàn tương hoàn chỉnh đích dĩ nhất bản thư đích thiên bức, công khai cá nhân sổ thập niên đối "Thiên văn tinh mệnh học " nghiên cứu đích bí mật dữ thành quả, cải lương "Cựu bát tự học " đích khuyết thất, chú nhập "Tân đích nguyên tố ", tăng tiến mệnh học đích tinh chuẩn độ.
Nhị ○ nhất ngũ niên lục nguyệt tam thập nhật hoàng gia sính cẩn tự ô kinh thế thư uyển
命理易知新編 mệnh lý dịch tri tân biên
- Mã sản phẩm: MLDTTB
- Tình trạng: Còn hàng
- 500.000đ
-
450.000đ
Sản phẩm cùng loại
Thẻ từ khóa: 命理易知新編 mệnh lý dịch tri tân biên
Tuyển sinh lớp Tứ Hóa Nội Truyền khóa 13 Khai giảng tháng 7-1-2024 (Thực Chiến luận Vận Hạn)
Chi tiết khóa học tại đây: Khóa học Tứ Hóa Nội Truyền Sơ Trung Cấp
Phản hồi của học viên đã học các khóa đã học: Phản hồi của học viên
Liên hệ để mua sách nhanh nhất
Add facebook tôi để cập nhật sách mới nhanh nhất hoặc yêu cầu mua sách trực tiếp:
https://www.facebook.com/chiennguyen.2612
Để học tử vi Miễn Phí hãy tham gia nhóm:
https://www.facebook.com/groups/hoc.tu.vi.mien.phi
Hoặc zalo của tôi: 0946886286 để vào lớp học "Nhập Môn Tứ Hóa"
Tính năng
Tính năng
FREE: Nhận ngay khóa học -Tứ hóa thực chiến sơ cấp
FREE: Nhận ngay khóa học -Tứ hóa thực chiến sơ cấp .Click Vào đây để vào lớp
Nhóm Khâm Thiên Tứ Hóa nhận luận giải lá số tử vi miễn phí
Nhóm Khâm Thiên Tứ Hóa nhận luận giải lá số tử vi miễn phí,nhận luận giải tại đây